I/ Định nghĩa thuật ngữ chuyên môn sử dụng trong hệ thống:
a. SIP user : là tài khoản được cài đặt vào máy điện thoại , app SIP phone trên điện thoại di động Android và IOS (iPhone), là dạng số nội bộ như các tổng đài truyền thống.
b. SIP Trunking : Là luồng dữ liệu mã hóa giữa nhà mạng viễn thông và hệ thống TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service).
c. TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) là tên gọi riêng của hệ thống TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) do công ty sáng tạo ra.
d. Dịch vụ TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) là loại dịch vụ tổng đài riêng hoạt động trên nền internet , chịu quản lý bởi pháp luật, pháp lệnh Bưu Chính Viễn Thông. Đồng thời không cho phép gọi từ nước ngoài vào Việt Nam và ngược lại thông qua các số nội bộ và được ngăn chặn kỹ thuật trên các kết nối số nội bộ từ Nước Ngoài vào Việt Nam và ngược lại. Dịch vụ chỉ chỉ cung cấp tại lãnh thổ Việt Nam.
e. Nhà mạng viễn thông : chỉ đến các đơn vị có quyền cung cấp dịch vụ đầu số cố định trên nền tảng SIP
f. SIP được viết tắt từ : Session Initiation Protocol , nó là giao thức liên lạc âm thanh và truyền hình.
g. Internet : là môi trường mạng toàn cầu , đấu nối từ nhà mạng viễn thông đến các thuê bao sử dụng.
h. Hạ tầng : Là cáp mạng , bộ chia mạng , thi công cáp để thiết bị điện thoại có thể kết nối internet, chi tiết có thể phát sinh trong quá trình triển khai.

II/ Mô hình hoạt động mô phỏng đồ họa:
Đầu số (1) Kết nối SIP TRUNKING (2) TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) (3) Kết nối SIP USER (4) Máy điện thoại (5)
Nhà mạng cung cấp Đầu số cố định , 1900/1800 , mobile siptrunk <- internet -> TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) <- internet -> Điện thoại bàn IP

Các thương hiệu khác có hổ trợ chuẩn SIP đầu sử dụng tốt.

III/ Chi phí bị tính hằng tháng và đầu tư 1 một lần tại những điểm nào trên mô phỏng đồ họa :

  1. Số điện thoại (1) : thuê bao hằng tháng từ nhà mạng viễn thông : tại điểm này khách hàng sẽ phải thanh toán phí thuê bao đầu số và phí cước cuộc gọi hằng tháng cho nhà mạng viễn thông , hóa đơn (10% VAT) là do nhà mạng viễn thông xuất trực tiếp cho Bên A.
  2. TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) (3) : thuê từ Bên B với cước hằng năm .
  3. Máy điện thoại IP (5) : là loại chi phí đầu tư 1 lần.

IV/ Chất lượng cuộc gọi nằm ở những điểm nào trên mô phỏng đồ họa.

  1. Kết nối SIP TRUNKING (2) : là kết nối giũa 2 trung tâm dữ liệu nơi chứa 2 hệ thống SIP . Thông thường các kết nối tại 2 hệ thống này luôn đạt độ ổn định cao do dùng loại đường truyền thuê kênh riêng
  2. Kết nối SIP USER (4) : Là kết nối giữa máy điện thoại IP và TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) ; là kết nối giữa app SIP trên di động với TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service). Loại kết nối này sẽ phụ thuộc vào tốc độ băng thông tại chổ khách hàng thuê với nhà mạng.

*** Lưu ý : kết nối giữa app SIP trên di động với TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service)  khách hàng cần lưu ý tốc độ tại thời điểm thực hiện cuộc gọi ; Nếu dùng app SIP trên di động thì cần lưu ý thêm : iOS (của Apple), Android (của Google), … luôn luôn có cơ chế tiết kiệm năng lượng chống hao pin , hệ điều hành sẽ tự tắt app SIP trên di động khi phát hiện app SIP trên di động chạy ngầm dẫn đến mất kết nối đến TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service)  khi khóa màn hình. Vì vậy chỉ đề xuất ứng dụng app SIP trên di động kết nối đến TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) cho nhu cầu gọi đi . Bên A có thể can thiệp kỹ thuệt vào hệ điều hành khiến cho app SIP trên di động chạy được liên tục.

V/ Bị đánh cắp cước viễn thông xảy ra ở điểm nào trên mô phỏng đồ họa và cách phòng ngừa:

  1. Trộm cước viễn thông xảy ra khi Bên A làm lộ mật khẩu SIP USER cài trong máy điện thoại và ap SIP trên di động . Xảy ra tại đoạn cuối của mô phỏng đồ họa (5)
  2. Cách hạn chế : phía TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service) đã tự động hóa quá trình triễn khai để các kỹ thuật viên hổ trợ cấu hình không cần phải biết các thông số đó, độ khó mật khẩu để tránh dò mật khẩu bằng phần mềm tự động, đồng thời sau 12 tháng sẽ đổi mật khẩu 1 lần (nếu cần thiết)

VI/ Chuyển tiếp cuộc gọi từ nội bộ sang mạng viễn thông quốc gia thì sẽ bị tính cước như thế nào :

Trong quá trình đang trao đổi với đối tác gọi vào hệ thống của Bên A , Bên A cần chuyển tiếp cuộc gọi quan trọng đó cho 01 nhân viên đang bên ngoài công ty thì sẽ phải thanh toán cước chiều gọi đi cho nhà mạng viễn thông , cước cuộc gọi được tính theo đơn giá đã ký kết.

Thực hiệc cuộc gọi như thế nào gọi là không phát sinh cước viễn thông

Mỗi TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service)  theo được bàn giao cho bên A đề được thông báo các số nội bộ , việc quay số nội để thực hiện cuộc gọi gọi là không phát sinh cước viễn thông . Các máy điện thoại IP (5) có thể đặt bất cứ nơi đâu tại VIỆT NAM và kết nối internet cho máy điện thoại đề nhận cuộc gọi và thực hiện cuộc gọi đi.

Bên A có thể giám sát các cuộc gọi thông qua giao diện web kết kối đến TỔNG ĐÀI ẢO (Cloud PBX service).

Bên A phải có sẳn hạ tầng cáp mạng mạng, bộ chia mạng.