
Cộng tác viên bán hàng ( CTV Bán hàng ) là vị trí ngày nay được nhiều người lựa chọn làm nghề tay trái của mình. Cộng tác viên bán hàng là gì, các việc làm cộng tác viên hay lợi ích và thách thức khi làm cộng tác viên bán hàng. Bài viết sẽ đề cập đến nhiều khía cạnh của cộng tác viên bán hàng.“Tìm cộng tác viên (cộng tác viên) bán hàng online không cần kinh nghiệm, không cần vốn hay đặt cọc”… là tin tuyển dụng nhiều người thường thấy khi lướt web. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ tính chất công việc của cộng tác viên bán hàng là gì. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về hình thức này, cùng ProBox One tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.
I. Cộng tác viên bán hàng là gì?
Cộng tác viên bán hàng là gì? Cộng tác viên bán hàng (cộng tác viên bán hàng tiếng anh là sales collaborator) là một nghề mà người làm việc là người tự do, không thuộc nhân viên chính của công ty. Nghề cộng tác viên bán hàng được coi là một nghề tay trái, nghề phụ và thời gian làm việc không phải gò bó, không gian và thị trường rất rộng. Bạn có thể chủ động bán rất nhiều dòng sản phẩm từ thời trang đến công nghệ mà không cần phải lo lắng nhiều về số vốn phải bỏ ra. Công việc cộng tác viên bán hàng không nhất thiết phải đến công ty làm việc có thể làm việc tại nhà , làm việc lúc rảnh rỗi, không bị ràng buộc.
II. Lợi ích và thách thức khi làm cộng tác viên bán hàng
1. Lợi ích
a. Cải thiện tài chính
Tìm kiếm một công việc ngoài vấn đề đam mê thì phần lớn là muốn cải thiện tình hình tài chính nên vấn đề này là đương nhiên, khoản thu nhập tuy nhỏ, nhưng cũng giúp ích cho cuộc sống sinh hoạt của mình.
b. Tích lũy kinh nghiệm làm việc và trau dồi kỹ năng
Tuy không phải làm việc lâu dài như một nhân viên chính thức nhưng các công việc cơ bản của một nhân viên full – time bạn vẫn phải đảm nhiệm. Khi đi làm, bạn sẽ được tiếp xúc với quản lý bán hàng và nhân viên bán hàng chính thức, và bạn có thể học hỏi kinh nghiệm từ họ. Hay trong quá trình làm việc, bạn sẽ phải tự mình trải nghiệm, tìm tòi cách giải ra đơn, và bạn sẽ tích lũy được kinh nghiệm bán hàng, trau dồi kỹ năng phục vụ cho công việc bán hàng sau này.
c. Khám phá được công việc mới
Nếu muốn khám phá công việc hoàn toàn mới so với trước đây thì cộng tác viên bán hàng là lựa chọn khá hợp lý cho bạn. Bởi ở vị trí này hầu hết sẽ ít yêu cầu kinh nghiệm sẵn có nên dễ dàng ứng tuyển. Trải nghiệm mới ở công việc mới luôn đem lại hứng khởi làm việc và sự thích thú, là nguồn năng lượng mới cho tất cả chúng ta.
c. Sáng tạo và phát triển bản thân.
Bằng sự năng động, sáng tạo khi tham gia vào công việc bán hàng, bạn sẽ ngày càng phát triển hơn các khả năng bán hàng của mình, đây là một cơ hội giúp bạn có nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng hơn sau khi trải nghiệm thực tế sản phẩm, phương pháp tiếp cận do doanh nghệp đào tạo.
d. Tăng thêm cơ hội tuyển dụng vào công ty lớn
Sau một khoảng thời gian thường là 6 tháng, khi làm CTV Bán Hàng tốt, rất có thể bạn sẽ được mời làm nhân viên chính thức của công ty (doanh nghiệp) và có thể được hưởng một mức lương cao ngay khi mới làm nhân viên bán hàng chính thức. Ngoài ra, khi làm CTV Bán Hàng các bạn sẽ có cơ hội mở rộng mối quan hệ, và biết đâu chính những mối quan hệ đó sẽ giúp các bạn có được một đơn hàng tốt sau này.
2. Thách thức
Lợi ích là thế nhưng việc gì cũng có mặt trái mặt phải. Công việc CTV Bán Hàng cũng có rất nhiều những khó khăn tiềm ẩn, và bạn phải “tinh mắt” nhận ra. Khi có ý định làm CTV Bán Hàng, bạn nên tìm hiểu thật kỹ công việc bạn sẽ làm, bạn có đủ yêu thích và có đủ khả năng để làm công việc đó. Và doanh nghiệp bạn lựa chọn đưa ra những lợi ích gì, có uy tín hay không? Và dù làm bất kì công việc nào, bạn cũng nên có những hợp đồng rõ ràng với doanh nghiệp, tránh để nhận về mình những thiệt thòi do không được bảo vệ.
a. Thời gian bị rút ngắn
Tuy không phải là một công việc chính thức nhưng khoảng thời gian bạn dành cho việc học tập hay các hoạt động khác chắc chắn bị rút ngắn. Đó là sự đánh đổi, là chi phí cơ hội chính vì thế, bạn phải phân chia thời gian hợp lý cho từng công việc nếu không muốn mình bị “treo” trong mớ rối công việc.
b. Gặp đa cấp
Các công ty đa cấp hoành hành ngày một nhiều và quy mô rộng lớn. Họ đưa ra những chính sách vô cùng hấp dẫn người ứng tuyển nhưng nếu vô tình “ngưỡng mộ” các lợi ích trên trời đó, bạn sẽ gặp phải tất cả các thách thức tiềm ẩn phía trên. Không những thế, nhiều bạn khi đã vô tình vướng phải nó, nếu không biết đường rút chân ra thì sẽ ngày càng lún sâu, mơ ước tỷ phú nhưng nợ nần ngày càng chồng chất, và không có khả năng chi trả. Đến cuối cùng, gia đình sẽ phải gồng mình trả khoản nợ khổng lồ đó cho bạn, hoặc bạn phải bán mạng kiếm tiền trả nợ. Nhiều bạn cũng vì đó mà phải bỏ học để lao đi kiếm tiền trả nợ. Các tệ nạn trộm, cướp giật, lừa đảo cũng chỉ vì đó mà tăng cao.
III. Yêu cầu cần có của người làm cộng tác viên bán hàng
Khi đã hiểu rõ công việc của CTV Bán Hàng là gì, bạn sẽ thấy rằng để kiếm tiền bằng hình thức này không quá khó. Tuy nhiên, muốn đạt được mục tiêu, doanh số bán hàng cao, mỗi cộng tác viên bán hàng cần có:
– Đam mê với công việc: Đầu tiên phải có đam mê thì CTV Bán Hàng mới ham học hỏi, tìm hiểu, nắm rõ giá trị sản phẩm để giới thiệu đến mọi người.
– Kỹ năng tư vấn, bán hàng: Nếu chọn được mặt hàng phù hợp, kỹ năng này không nhất thiết phải quá cao. Chỉ cần có duyên, khéo ăn khéo nói một chút là bạn có thể tư vấn, thu hút mọi người quan tâm sản phẩm của mình.
– Kỹ năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề: Quá trình mua bán đôi lúc sẽ gặp sự cố, rủi ro như khách không hài lòng sản phẩm, từ chối nhận hàng… lúc này cần nhanh nhạy để giải quyết vấn đề chu đáo, không làm ảnh hưởng đến khách hàng tiềm năng.
IV. Mẫu hợp đồng cộng tác viên bán hàng
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên dưới hình thức cộng tác viên, trong đó nhân viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng (tuân thủ về thời gian làm việc trong ngày, số ngày trong một tuần, thời giờ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết…), công việc mang tính chất làm công ăn lương thì người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ mẫu hợp đồng cộng tác viên.
Lúc này, hợp đồng cộng tác viên sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân theo các quy định trong Bộ Luật lao động.
Theo Điều 15 Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
2. Cộng tác viên hợp đồng dịch vụ
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên vào làm việc theo dự án, chương trình, trong đó nhân viên được tuyển dụng không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.
Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.
Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng sẽ thực hiện công việc cho bên sử dụng, bên sử dụng phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.
3. Mẫu hợp đồng cộng tác viên
Sau đây, ProBox One xin gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng cộng tác viên được sử dụng ngày nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
………, ngày…… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Số: ……………..
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,
Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:
BÊN A: ………………………………………………………………..…………
Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………….………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….
(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)
BÊN B: ……………….………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….
Quê quán: ………………………..………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….
Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………
(Sau đây gọi là cộng tác viên)
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Công việc theo hợp đồng
1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
2. Thời hạn hợp đồng (1): ………………………………..……………………..
3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………
4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………
Điều 2: Thời giờ làm việc
1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..
3. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….
4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên
1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….
Bằng chữ: ……………………………………………………………………….
2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.
3. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..
4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
5. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………
6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên
1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.
3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng
1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng
1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên
1. Các trường hợp chấm dứt
a. Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
b. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).
2. Thời hạn báo trước
– Ít nhất (9)……..ngày làm việc.
– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật
2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện.
CỘNG TÁC VIÊN ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)